Quy định về
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sư, phó giáo
sư năm 2019
I.
Căn cứ
1.
Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31/8/2018
của Thủ tướng Chính phủ ban
hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận
đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo
sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận
chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó
giáo sư;
2.
Thông tư 04/2019/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Hội đồng Giáo sư nhà nước,
các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội
đồng Giáo sư cơ sở;
3.
Thông tư
47/2014/TT-BGDĐT ngày 21/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ
làm việc đối với giảng viên.
II. Một số điểm
mới của Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg so
với Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg
Trước đây
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo
sư, phó giáo sư được thực hiện theo
Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg. Từ năm
2019, thực hiện theo Quyết định số
37/2018/QĐ-TTg. Sau đây là
một số điểm mới trong việc xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó
giáo sư:
1.
Đối tượng
quy định
rõ: giảng viên (giảng viên cơ hữu và giảng viên
thỉnh giảng theo quy định của pháp luật)
đang giảng dạy ở các đại học quốc
gia, đại học, trường đại học, học
viện, viện nghiên cứu được phép đào tạo
trình độ tiến sĩ, cơ sở thực hành của
cơ sở giáo dục đại học nhóm ngành sức
khỏe của Việt Nam.
2.
Tiêu chuẩn về
thâm niên và công trình khoa học
a) Về thâm niên đào
tạo: Ứng viên không đủ số giờ chuẩn giảng
dạy thì phải gấp hai lần điểm công
trình tối thiểu. Ứng viên PGS có bằng Tiến sĩ
không đủ 3 năm là không đủ tiêu chuẩn, không
được bù như QĐ 174.
b) Tiêu chuẩn về
bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học quốc
tế có uy tín hoặc (và) (bằng độc quyền sáng
chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật,
thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể
thao đạt giải thưởng quốc tế (sau
đây gọi chung là bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học quốc tế có uy tín )) là bắt buộc, ứng
viên được sử dụng các bài báo khoa học
đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy
tín để bù cho các tiêu chuẩn về công trình khoa học
còn thiếu.
c) Tiêu chuẩn về chủ
trì nhiệm vụ KH&CN, hướng dẫn chính NCS, học
viên cao học là tiêu chuẩn bắt buộc và không
được tính điểm công trình khoa học quy đổi.
Nếu không đủ các tiêu chuẩn đó được
thay thế bằng bài báo khoa học đăng trên tạp
chí quốc tế có uy tín.
d) Tiêu chuẩn về chủ
trì biên soạn sách phục vụ đào tạo từ trình
độ đại học trở lên là bắt buộc
đối với ứng viên GS, ứng viên không đủ
số điểm sách phục vụ đào tạo
được bù bằng điểm của bài báo khoa học
trên tạp chí quốc tế có uy tín.
3. Về tổng điểm các công trình khoa học quy
đổi
a) GV cơ hữu và GV
thỉnh giảng như nhau; Tổng điểm các công
trình KH quy đổi tối thiểu để xét đạt
tiêu chuẩn cao hơn (GS - 20 điểm, PGS - 10 điểm)
và các nhiệm vụ KH&CN, Hướng dẫn NCS không
tính điểm.
b) Cơ cấu của
tổng điểm các công trình KH quy đổi tối thiểu
để xét đạt tiêu chuẩn có chú ý đặc thù từng
lĩnh vực: Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật và
công nghệ, Khoa học sức khỏe, Khoa học xã hội
và nhân văn, Nghệ thuật, Thể dục thể thao.
4. Quy định rõ trách nhiệm HĐGS các cấp
a) HĐGS cơ sở: thẩm định
tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ ứng
viên; xét các điều kiện theo quy định tại các
Điều 4, 5, 6 và 7; Phối hợp với cơ sở
GDĐH tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ
phục vụ tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng
tiếng Anh.
b) HĐGS ngành, liên ngành tổ chức thẩm
định hồ sơ ứng viên và kết quả xét của
HĐGS cơ sở đề nghị; xác định
năng lực chuyên môn, kết quả nghiên cứu, định
hướng nghiên cứu của ứng viên theo từng
chuyên ngành; đánh giá, xác định các điều kiện
tiêu chuẩn bắt buộc; đánh giá và cho điểm các
công trình quy đổi theo quy định tại Điều
4, 5, 6 và 7; Đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng
Anh của ứng viên thông qua Báo cáo tổng quan và trao đổi,
thảo luận với ứng viên (không tổ chức HĐ
đánh giá tiếng Anh riêng).
c) HĐGSNN: Xem xét Hồ sơ
đánh giá ứng viên tại HĐGS cơ sở, HĐGS
ngành, liên ngành và bỏ phiếu tín nhiệm.
5. Về tiêu chuẩn và trách nhiệm thành viên HĐGS các
cấp
a) Tiêu chuẩn thành viên
được nâng cao:
+ Có kết quả nghiên cứu
được công bố trên tạp chí khoa học quốc
tế có uy tín hoặc xuất bản ở nhà xuất bản
có uy tín trong 05 năm gần đây;
+ Thành thạo một ngoại
ngữ, giao tiếp tốt bằng tiếng Anh;
+ Giới thiệu ứng
viên là thành viên HĐGS ngành, liên ngành và Ủy viên HĐGSNN từ
3 nguồn, trong đó có nguồn online.
b) Trách nhiệm của
Thành viên HĐGS:
+ Từng thành viên HĐGS
ngành, liên ngành phải viết bản nhận xét (nêu rõ
điểm mạnh, điểm yếu về chuyên môn và kết
luận ứng viên có đủ hoặc không đủ
điều kiện) trước khi biểu quyết cho
ứng viên báo cáo khoa học tổng quan (cũ không có)
+ Biểu quyết bằng
phiếu kín: Tại HĐGS cơ sở và HĐGS ngành, liên
ngành đạt ít nhất 2/3 số phiếu của tổng
số thành viên HĐ (cũ theo QĐ 174 là 3/4); Tại
HĐGSNN: đạt ít nhất 1/2 số phiếu của tổng
số thành viên HĐ (cũ theo QĐ 174 là 2/3).
6. Đối với ứng
viên đăng ký
a)
Chủ động
đăng ký xét tại các HĐGSCS phù hợp (đối
với ứng viên là giảng viên cơ hữu của
cơ sở giáo dục đại học không thành lập
HĐGS cơ sở và ứng viên là giảng viên thỉnh giảng);
b)
Được quyền
lựa chọn đề xuất các bài báo quốc tế,
công trình, giải thưởng để thay thế các tiêu
chuẩn chưa đủ.
c)
Không quy định tuổi
của ứng viên.
III. TIÊU CHUẨN CHỨC
DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
(theo Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg)
1.
Quy định chung (Điều 4):
|
Giáo sư
(Điều 4, khoản 1 Điều 5)
|
Phó Giáo sư
(Điều
4 khoản 1 Điều 5)
|
1. Đạo đức nghề nghiệp
|
Không vi phạm đạo đức nhà
giáo, không đang trong thời gian bị kỷ luật từ
hình thức khiển trách trở lên hoặc thi hành án hình sự;
trung thực, khách quan trong đào tạo, NCKH và các hoạt
động chuyên môn.
|
2. Thời gian làm nhiệm vụ ĐT từ
trình độ đại học trở lên đến
ngày hết hạn nộp hồ sơ
|
a) Đủ theo quy định tại khoản
2 Điều 5
|
Đủ theo quy định khoản 2,
khoản 3 Điều 6
|
b) Thời gian làm chuyên gia giáo dục tại
CSGDĐH nước ngoài được tính là thời
gian ĐT, nếu có: công hàm hoặc hợp đồng mời
giảng của CSGDĐH nước ngoài (ghi rõ nội
dung công việc, thời gian giảng dạy); quyết
định của Bộ trưởng BGD ĐT cử
đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài;
|
c) GV có trên 10 năm liên tục làm nhiệm
vụ ĐT mà trong 03 năm cuối có ≤ 12 tháng đi thực
tập, nâng cao trình độ => không tính là gián đoạn.
|
3. Hoàn thành nhiệm vụ và số giờ
chuẩn GD
|
Đủ theo quy định của Bộ
trưởng BGDĐ (ít nhất 1/2 số giờ chuẩn
giảng dạy trực tiếp trên lớp); Đối với
GV thỉnh giảng phải thực hiện ít nhất 50%
định mức giờ chuẩn giảng dạy => phải kèm nhận xét,
đánh giá bằng văn bản của người đứng
đầu CSGDĐH.
|
4. Ngoại ngữ
|
Thành thạo ít nhất một ngoại ngữ
phục vụ chuyên môn; có khả năng giao tiếp bằng
tiếng Anh.
|
2.
Quy định riêng (Điều 5, 6):
Khoản
|
Giáo sư (Điều 5)
|
Phó
Giáo sư (Điều
6)
|
Khoản 2
|
Bổ nhiệm PGS ≥ 03 năm;
- Chưa đủ 03
năm, không đủ số giờ chuẩn GD => phải ít nhất gấp hai lần điểm công
trình KH quy định tại điểm b khoản 9 Điều
này.
|
Có bằng TS
đủ 03 năm trở lên kể từ ngày ký quyết
định cấp bằng tính đến ngày hết hạn
nộp hồ sơ.
|
Khoản 3
|
Đã chủ trì hoặc tham gia phát triển CTĐT từ trình độ đại học trở lên hoặc
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cấp có thẩm
quyền thẩm định và đưa vào
sử dụng.
|
Có ít nhất 06 năm, trong đó phải có 03 năm cuối liên tục tham gia đào tạo, bồi
dưỡng từ trình độ ĐH trở
lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ;
Không
đủ 06 năm và không đủ số giờ chuẩn
GD => phải
có ít nhất gấp hai lần điểm CTKH quy
đổi quy định tại điểm b khoản 8
Điều này.
|
Khoản 4. Công bố
kết quả nghiên cứu khoa học (Công trình khoa
học (CTKH): bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc
quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ
thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể
dục thể thao đạt giải thưởng Q.tế)
|
a) Là tác giả chính đã công bố được ít
nhất 03 CTKH;
Không đủ CTKH => phải có ít nhất 02 trong số
các CTKH nêu trên và 01 chương sách phục vụ ĐT do
một NXB có uy tín trên thế giới XB hoặc có ít nhất
02 trong số các CTKH và 01 sách chuyên khảo do một NXB có
uy tín xuất bản.
|
a) Là tác giả chính đã công bố được ít
nhất 02 CTKH;
Không đủ CTKH => có ít nhất 01 trong số các
công trình nêu trên và 01 chương sách phục vụ ĐT
do một NXB có uy tín trên thế giới XB hoặc có ít nhất
01 trong số các công trình nêu trên và 01 sách chuyên khảo do một
NXB có uy tín xuất bản;
|
b) Từ 01/01/2020: là tác giả chính đã công bố
được ít nhất 05 CTKH;
Không
đủ CTKH => phải có ít nhất 03 trong số các
CTKH nêu trên và 02 chương sách phục vụ đào tạo
do một NXB có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc
có ít nhất 03 trong số CTKH nêu trên và 02 sách chuyên khảo
do một NXB có uy tín xuất bản.
|
b) Từ 01/01/2020: là tác giả chính đã công bố
được ít nhất 03 CTKH;
Không đủ CTKH => phải có ít nhất 02 trong số
CTKH nêu trên và 01 chương sách phục vụ đào tạo
do một NXB có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc
có ít nhất 02 trong số CTKH nêu trên và 01 sách chuyên khảo
do một NXB có uy tín xuất bản.
|
Khoản 5
(Sách phục vụ
đào tạo)
|
Chủ trì biên soạn sách phục vụ ĐT từ
trình độ ĐH trở lên phù hợp với chuyên
ngành xét công nhận đạt tiêu chuẩn CDGS.
|
|
Khoản 6
(Nhiệm vụ khoa học và công nghệ (NVKHCN))
|
- Chủ
trì thực hiện ít nhất 02 NVKHCN cấp bộ hoặc
01 NVKHCN cấp quốc gia đã nghiệm thu kết quả từ
đạt yêu cầu trở lên.
- Không đủ =>
được thay thế 01 NVKHCN cấp Bộ = 01 CTKH.
|
Khoản 5:
- Chủ
trì thực hiện ít nhất 02 NVKHCN cấp
cơ sở hoặc 01 NVKHCN cấp Bộ đã
nghiệm thu kết quả từ đạt yêu cầu trở
lên.
- Không đủ => được thay thế bằng
01 CTKH
|
Khoản 7
(Hướng
dẫn NCS và HV cao học)
|
- Hướng
dẫn chính ít nhất 02 NCS được cấp
bằng TS theo quy định của pháp luật.
- Không
hướng dẫn đủ NCS: hướng dẫn
chính 01 NCS được thay thế bằng 03 CTKH.
|
Khoản 6.
Hướng dẫn ít nhất 02 HV
được cấp bằng ThS hoặc hướng
dẫn chính hoặc phụ ít nhất 01 NCS
được cấp bằng TS.
- Với
ngành KHSK,
hướng dẫn 01 HV bảo vệ thành công LV chuyên
khoa hoặc bác sĩ nội trú = hướng dẫn 01 HV
được cấp bằng ThS;
- Không
hướng dẫn đủ HV hoặc NCS: thay hdẫn
01 HV được
cấp bằng ThS = 01 CTKH.
|
Khoản 8
(Bài báo khoa học quy định tại
Điều 5, 6 (khoản 4, 6, 7) và điểm c khoản 9
Điều 5)
|
Được công bố trên các tạp chí KHQT có uy tín
từ sau khi được công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh PGS.
|
Khoản
7.
Được công bố trên các tạp chí KHQT có uy tín
từ sau khi ứng viên bảo vệ thành công luận án
tiến sĩ.
|
Khoản 9
(Tổng số điểm CTKH quy đổi tối thiểu)
|
≥ 20,0 điểm CTKH quy đổi, trong đó:
|
Khoản 8.
≥ 10,0 điểm CTKH quy đổi, trong đó:
|
a) trong 03 năm đến ngày hết hạn nộp hồ
sơ: Có ít nhất 5,0 điểm;
|
a) trong 03 năm đến ngày hết hạn nộp
HS: Có ít nhất 2,5 điểm;
|
b) - ƯV lĩnh vực KHTN, KT&CN, KHSKhỏe có ≥
12,0 điểm CTKH.
- ƯV Lĩnh vực KHXH&NV, NT, TDTT có ≥ 8,0
điểm CTKH
|
b) - ƯV lĩnh vực KHTN, KT&CN, KHSKhỏe có ≥
6,0 điểm CTKH.
- ƯV lĩnh vực KHXH&NV, NT, TDTT có ≥ 4,0
điểm CTKH
|
c) - Ứng viên lĩnh vực KHTN, KT&CN, KH sức khỏe
có ≥ 3,0 điểm CTKH từ việc biên soạn sách
phục vụ đào tạo, trong đó có ít nhất 1,5
điểm tính từ biên soạn giáo trình hoặc (và) sách
chuyên khảo.
- Ứng viên lĩnh
vực KHXH&NV, NT, TDTT có ít
nhất 5,0 điểm CTKH từ việc biên soạn
sách phục vụ ĐT, trong đó có ít nhất 2,5 điểm
tính từ biên soạn giáo trình hoặc (và) sách chuyên khảo.
- Không
đủ số
điểm quy định trên thì
được thay thế bằng điểm quy đổi
từ các CTKH.
|
|
3.
Tổng hợp các tiêu chuẩn:
CHỈ
TIÊU
|
Giáo sư
(Khoản 9,
Điều 5)
|
Phó Giáo
sư
(Khoản 8,
Điều 6)
|
Tổng
điểm
|
≥ 20
|
≥ 10
|
Trong
đó: 3 năm cuối
|
≥ 5
|
≥ 2,5
|
KHTN,
KT&CN, KHSK
|
|
≥ 12
Bài báo KH hoặc
(và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp
hữu ích.
|
≥ 6
Bài báo KH,
bằng độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
- Sách
phục vụ đào tạo (điểm c, khoản 9,
Điều 5)
|
≥ 3
|
|
Trong đó: Giáo trình hoặc (và) Chuyên khảo
|
≥ 1,5
|
|
KHXH&NV,
NT, TDTT
|
|
≥ 8 CTKH
Từ bài báo KH hoặc (và) giải pháp hữu ích; tác
phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi
đấu TDTT đạt giải thưởng quốc
gia, quốc tế.
|
≥ 4 CTKH
Từ các bài báo KH hoặc giải pháp hữu ích; tác
phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi
đấu TDTT đạt giải thưởng quốc
gia, quốc tế.
|
- Sách phục vụ đào tạo (điểm c,
khoản 9, Điều 5)
|
≥ 5
|
|
Trong đó: Giáo trình hoặc (và) Chuyên khảo
|
≥ 2,5
|
|
4.
Những nội dung
khác
4.1.
Định mức GV: 270 giờ chuẩn/năm học,
trong đó, trực tiếp trên lớp ≥ 50%. GV thỉnh
giảng phải thực hiện ít nhất 50% định
mức giờ chuẩn
4.2. Quy đổi
giờ chuẩn
a) Một tiết
giảng Lý thuyết trên lớp cho 40 SV tính 1,0 giờ chuẩn,
tùy quy mô, điều kiện làm việc cụ thể từng
lớp, có thể nhân hệ số ≤1,5;
b) Một tiết
giảng chuyên đề, giảng lý thuyết cho lớp
trình độ ThS, TS và một tiết giảng bằng tiếng
nước ngoài đối với môn học không phải
môn ngoại ngữ được tính bằng 1,5 đến
2,0 giờ chuẩn;
c) Một tiết
hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm, thảo
luận trên lớp được tính tối đa 1,0 giờ
chuẩn;
d) Hướng dẫn
thực tập: 1 ngày làm việc được tính tối
đa 2,5 giờ chuẩn;
đ)
Hướng dẫn đồ án, khóa luận TN ĐH
được tính tối đa 25 giờ chuẩn/ĐA,
KL;
e) Hướng dẫn
luận văn ThS được tính tối đa 70 giờ
chuẩn cho một LV;
g) Hướng dẫn
luận án TS được tính tối đa 200 giờ chuẩn
cho một LA.
5.
Thành thạo ngoại ngữ, giao tiếp
được bằng tiếng Anh
(khoản
5, 6 Điều 2 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg)
"5. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
phục vụ công tác chuyên môn” cho cùng một ngoại ngữ:
a) Đọc hiểu
được bài báo và các tài liệu chuyên môn; viết
được các bài báo chuyên môn; trình bày, thảo luận
(nghe, nói) chuyên môn bằng ngoại ngữ;
b) Đã học tập,
nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và
được cấp bằng đại học, bằng
thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở
giáo dục đại học nước ngoài;
c) Đang giảng dạy
một môn chuyên môn bằng ngoại ngữ;
d) Đã tốt nghiệp
đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài và
được cấp bằng cử nhân ngôn ngữ nước
ngoài;
đ) Đạt trình
độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Giao tiếp được
bằng tiếng Anh” là diễn đạt được
những điều muốn trình bày cho người khác hiểu
và hiểu được người khác nói bằng tiếng
Anh những thông tin chung về chuyên môn và giao tiếp thông
thường."
6.
Công trình khoa học được
tính điểm quy đổi
Điều
7 - Quyết định 37/2018/QĐ-TTg
6.1. Công trình khoa học quy đổi gồm:
a)
Bài báo khoa học;
b)
Kết quả nghiên cứu,
ƯDKHCN được cấp bằng độc quyền
sáng chế trong nước, QT;
c)
Giải pháp hữu ích
được ứng dụng có hiệu quả trong thực
tiễn quản lý nhà nước, trong đổi mới quản
lý và phát triển kinh tế - xã hội;
d)
Sách để ĐT, bồi
dưỡng từ trình độ ĐH trở lên đã
được cấp có thẩm quyền thẩm định,
nghiệm thu và sử dụng; chương sách do NXB có uy tín
trên thế giới XB;
e)
Báo cáo KH được
xuất bản toàn văn trong kỷ yếu có mã số chuẩn
quốc tế ISBN của hội thảo KH quốc gia, quốc
tế;
f)
Tác phẩm nghệ thuật
(sáng tác âm nhạc, S.khấu, Đ.ảnh, múa, mỹ thuật,
kiến trúc và CT biểu diễn NT), thành tích huấn luyện,
thi đấu TDTT đạt giải thưởng QG, QT.
6.2. Mỗi loại
công trình khoa học phải có nội dung phù hợp với
ngành, chuyên ngành đăng ký và được tính bằng
điểm quy đổi theo Phụ lục I. Tính điểm
quy đổi căn cứ vào chất lượng KH; đối
với các bài báo KH, căn cứ vào hệ số ảnh
hưởng của tạp chí, chỉ số trích dẫn của
bài báo.
6.3. CTKH
có nội dung trùng lặp với công trình khác từ ≥
30% chỉ tính điểm quy đổi một lần.
Không
tính: Bài đăng báo và sách phổ biến KH,
tóm tắt kết quả nghiên cứu, báo cáo tổng kết,
tổng quan, nhận xét, đánh giá, dịch thuật.
7.
Cách tính điểm cho
tác giả và tính điểm quy đổi cho CTKH (Quyết
định 37/2018/QĐ-TTg)
"Điều 8. Cách tính điểm cho tác giả của
CTKH: Có nhiều tác giả tham gia thì tác giả
chính được hưởng 1/3 số điểm; số
điểm còn lại được chia theo giá trị
đóng góp của mỗi người kể cả tác giả
chính; Trường hợp không thể xác định cụ
thể thì số điểm còn lại được chia
đều cho từng người tham gia."
Phụ
lục 1: Cách tính điểm quy đổi đối với
KQ ứng dụng KH&CN:
+ Mỗi kết quả
ứng dụng khoa học, công nghệ được cấp
bằng độc quyền sáng chế được tính
từ 1,0 đến tối đa 3,0 điểm.
+ Mỗi giải
pháp hữu ích được ứng dụng có hiệu quả
trong thực tiễn quản lý nhà nước, trong đổi
mới quản lý và phát triển kinh tế - xã hội
được tính từ 1,0 đến tối đa 2,0
điểm.
+ Mỗi tác phẩm
nghệ thuật (âm nhạc, mỹ thuật, sân khấu,
điện ảnh, múa, kiến trúc và chương trình biểu
diễn), thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục
thể thao đạt giải thưởng quốc gia
được tính tối đa đến 1,0 điểm,
nếu đạt giải thưởng quốc tế
được tính tối đa đến 1,5 điểm.
IV.
Quy trình xét duyệt tại HĐGSCS và HĐGS ngành, liên
ngành
|
HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ
SỞ (Điều 12)
|
HỘI
ĐỒNG GIÁO SƯ NGÀNH, LN (Điều 19)
|
I
|
Trước kỳ họp
HĐGS cơ sở, HĐGS ngành, liên ngành
|
1. Thu
nhận HS
|
Chủ tịch HĐGS
cơ sở tổ chức thu nhận hồ sơ.
|
Chủ tịch HĐGS ngành,
liên ngành nhận hồ sơ tại Văn phòng HĐGSNN
|
2. Rà soát HS
|
Chủ
tịch HĐGS cơ sở tổ chức rà soát hồ
sơ của ứng viên, xét các điều kiện theo quy
định tại các Điều 4, 5, 6 và 7 tại
Quyết định số 37.
|
|
3. Phân công
thẩm định
|
Chủ tịch HĐGS
cơ sở phân công thành viên HĐ hoặc mời các GS,
PGS ở trong nước hoặc nước ngoài
để thẩm định.
|
Chủ
tịch HĐGS ngành, liên ngành phân công thành viên HĐ
hoặc mời các GS, PGS ở trong nước hoặc
nước ngoài để thẩm định
|
Yêu cầu
|
- Mỗi hồ sơ
đăng ký xét GS phải có ít nhất 03 GS cùng ngành, chuyên
ngành với ƯV thẩm định
- Mỗi hồ sơ
đăng ký xét PGS phải có ít nhất 03 GS hoặc PGS
cùng ngành, chuyên ngành với ƯV thẩm định;
- Người thẩm
định chịu trách nhiệm về kết quả
thẩm định, đánh giá, nhận xét của mình
đối với hồ sơ ứng viên.
|
II
|
Kỳ họp của
HĐGS cơ sở, HĐGS ngành, liên ngành
|
1. Thẩm định
|
Người thẩm
định đọc Bản trích ngang (Mẫu số 08).
Chú ý: cần ghi rõ đầy đủ
ngày, tháng, năm có QĐ cấp bằng/nước;
- Mỗi thành viên có trách
nhiệm thẩm định tính pháp lý, sự chuẩn xác
của hồ sơ; các văn bản sao chụp; thâm niên
đào tạo và các kết quả đào tạo, NCKH
của ứng viên, có ký tên, nêu rõ ưu, nhược
điểm từng hồ sơ viết Phiếu thẩm
định (Mẫu số 05).
|
- Người thẩm
định đọc Bản trích ngang (Mẫu số 09);
- Người thẩm
định ký tên, nhận xét, đánh giá về các
nhiệm vụ quy định tại Điều 3
viết Phiếu thẩm định (Mẫu số 06);
- Nếu
người thẩm định không phải là thành viên
HĐ thì cần tự niêm phong kín kết quả thẩm
định và chuyển cho thường trực HĐ;
Thường trực HĐ mở niêm phong trong cuộc
họp để công bố kết quả thẩm
định của người thẩm định không
phải là thành viên HĐ.
|
2. ƯV trình bày BC tổng quan
|
- Căn
cứ vào Phiếu thẩm định, HĐ quyết
định những UV đủ điều kiện
để trình bày BCKHTQ.
-
Ứng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan
|
- UV
viên trình bày Báo cáo khoa học tổng quan bằng tiếng Anh.
Các thành viên HĐGS ngành, LN trao đổi trực tiếp
với UV về những nội dung UV trình bày trong Báo cáo
khoa học tổng quan, các nội dung liên quan về chuyên
môn, nghiệp vụ của ứng viên;
-
Đối với các nhóm ngành KH đặc thù: ứng viên
có thể trình bày Báo cáo tổng quan bằng tiếng
Việt.
|
3
|
Phối hợp với
cơ sở giáo dục đại học tổ chức
đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ
công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp tiếng Anh
của từng ƯV.
|
- Các thành viên HĐGS ngành, LN
trao đổi trực tiếp với UV để
đánh giá trình độ giao tiếp bằng tiếng Anh
của ứng viên;
- Đối với các nhóm
ngành khoa học đặc thù: HĐGS ngành, LN phối
hợp với HĐGSNN tổ chức đánh giá trình
độ giao tiếp bằng tiếng Anh của ứng
viên.
|
4. Đánh giá và kết luận về HS
của ƯV
|
- Các
thành viên HĐ trao đổi, thảo luận công khai, dân
chủ về hồ sơ của UV; trao đổi
trực tiếp với ứng viên về những nội
dung trình bày trong Báo cáo khoa học tổng quan và các nội
dung liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ của ứng
viên.
-
Biểu quyết thông qua danh sách những ƯV có
đủ các điều kiện để
được HĐ bỏ phiếu tín nhiệm.
|
- Các thành viên HĐ trao đổi,
thảo luận công khai, dân chủ về các ý kiến
thẩm định, đánh giá, nhận xét đối
với từng hồ sơ. Trên cơ sở đó,
mỗi thành viên HĐ viết Bản nhận xét (Mẫu
số 07) có ký tên, nêu rõ điểm mạnh, điểm
yếu về chuyên môn của ứng viên và kết
luận ứng viên có đủ hoặc không đủ
điều kiện để công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS
- Biểu
quyết thông qua danh sách những ứng viên có đủ
các điều kiện để được HĐ
bỏ phiếu tín nhiệm.
|
5. bỏ phiếu tín nhiệm
từng ƯV
|
-
Bỏ phiếu tín nhiệm đối với ƯV
chức danh GS, PGS (Mẫu số 11. Biên bản kiểm
phiếu);
-
Mỗi hồ sơ ƯV phải đạt ít nhất
2/3 số phiếu của tổng số thành viên HĐGS
cơ sở.
|
-
Bỏ phiếu tín nhiệm đối với ƯV
chức danh GS, PGS
(Mẫu
số 11. Biên bản kiểm phiếu);
-
Mỗi hồ sơ ƯV phải đạt ít nhất
2/3 số phiếu của tổng số thành viên HĐGS
ngành, liên ngành.
-
Kết quả bỏ phiếu được công bố
công khai tại phiên họp hội đồng.
|
6. Công khai
kết quả
|
- Chủ tịch HĐGS
cơ sở tổ chức tổng hợp kết quả
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS;
công bố công khai trên trang TTĐT của CSGDĐH và BC
kết quả xét lên người đứng đầu
CSGD ĐH
- Sau khi công khai ít nhất 15
ngày, người đứng đầu CSGDĐH báo cáo
kết quả xét lên HĐGSNN.
|
- Chủ tịch HĐGS
ngành, liên ngành có trách nhiệm công bố công khai kết
quả xét của HĐ ít nhất 15 ngày trên Trang TTĐT
của HĐGSNN trước khi báo cáo HĐGSNN kết
quả xét của HĐGS ngành, liên ngành;
- Nội dung
công bố công khai gồm: tổng điểm và
điểm quy đổi của: Bài báo KH, sách chkhảo,
giáo trình, sách thkhảo, sách hdẫn; KQ ứng dụng KHCN
được cấp bằng độc quyền sáng
chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ
thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể
thao đạt giải thưởng qgia, qtế.
|
V. Trình tự xét tại Hội đồng Giáo sư nhà
nước (Điều 20)
1.
Chủ tịch
HĐGSNN tổ chức
họp để Chủ
tịch HĐGS ngành, liên ngành báo cáo kết quả
xét và trả lời chất
vấn của
thành viên HĐGSNN.
2.
Thành viên HĐGSNN trao đổi, thảo
luận công khai, dân chủ về kết quả thẩm
định hồ sơ và việc tổ chức xét của
HĐGS sư ngành, liên ngành.
3.
Bầu Ban kiểm phiếu và tiến
hành bỏ phiếu (Mẫu số 11 Phụ lục II) đối
với kết quả xét của HĐGS ngành, liên ngành và danh
sách ứng viên đủ điều kiện được
công nhận đạt TCCD GS, PGS. Kết quả bỏ phiếu
phải đạt trên 1/2 tổng số thành viên HĐGSNN
đồng ý.
4.
HĐGSNN thông qua Nghị quyết kỳ
họp, công bố kết quả trên Trang TTĐT của
HĐGSNN và Cổng TTĐ tử của BGD&ĐT.
5.
Công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh giáo sư, phó giáo sư:
a) Căn cứ NQ kỳ họp,
sau thời hạn 15 ngày công bố kết quả, Chủ tịch
HĐGSNN ký quyết định công nhận và cấp giấy
chứng nhận đạt TCCD GS, PGS cho các ứng viên. Hết
thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định
công nhận đạt TC, nếu ƯV không được
bổ nhiệm CD GS, PGS tại CSGDĐH thì QĐ này hết
hiệu lực;
b) HĐGSNN có trách nhiệm gửi
quyết định kèm theo DS GV được công nhận
đạt TCCD GS, PGS tới BGD&ĐT, các CSGD ĐH, các tổ
chức, cá nhân có liên quan và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
VI.
Ứng viên đăng ký xét theo trường
hợp đặc biệt (Điều 21)
- Nhà giáo, nhà khoa học có những đóng góp nổi trội
cho sự nghiệp khoa học công nghệ của đất
nước và thế giới thì được
HĐGSNN xét đặc cách quy định tại Điều
5, Điều 6 và báo cáo Thủ tướng CP xem xét trước
khi QĐ.
Quy
trình được thực hiện như sau:
1. Ứng viên phải thuyết trình (có văn bản kèm
theo) về “những đóng góp nổi trội cho sự
nghiệp KHCN của đất nước và thế giới”
trước HĐGSCS và HĐGS ngành, liên ngành;
2. HĐGSCS và HĐGS ngành, liên ngành đánh giá, kết luận;
3. Chủ tịch HĐGSCS và Chủ tịch HĐGS ngành,
liên ngành có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về
“những đóng góp nổi trội cho sự nghiệp
khoa học công nghệ của đất nước và thế
giới” của ứng viên gửi lên HĐGSNN;
4. HĐGSNN họp xem xét, thảo luận trên cơ sở
các tài liệu do HĐGSCS và HĐGS ngành, liên ngành báo cáo;
Nếu được HĐGSNN biểu quyết
đưa vào bầu thì Phiếu bầu đối với ứng
viên xét đặc cách là danh sách phiếu bầu riêng.
VII.
Tài liệu, hồ
sơ cần nộp đến Văn phòng HĐGSNN
Hồ
sơ BC kết quả xét của CSGDĐH
(Thời
hạn cuối cùng là 25/8/2019)
|
Hồ
sơ BC kết quả xét của HĐGS ngành, LN
(Thời
hạn cuối cùng là 15/10/2019)
|
1.
CV của người
đứng đầu CSGDĐH đề nghị
HĐGSNN xét và công nhận đạt tiêu chuẩn CD GS, PGS
cho ƯV;
2.
Bản BC kết quả
xét của HĐGSCS (Mẫu số 14)
3.
Danh sách ƯV
được đề nghị xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh GS, PGS;
4.
Bản trích ngang các TC
các ƯV (Mẫu số 08);
5.
BB chi tiết các cuộc
họp của HĐ (Mẫu số 12);
6.
Phiếu thẩm định
có ký tên của thành viên Hội đồng đối với
từng hồ sơ;
7.
Biên bản kiểm phiếu
và phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng
(Mẫu số 11);
8.
01 bộ hồ sơ
in trên giấy của ứng viên được đề
nghị công nhận đạt TCCD GS, PGS.
|
1.
Bản BC về kết
quả xét của Chủ tịch HĐGS ngành, LN (Mẫu số
14);
2.
Danh sách ứng viên
được đề nghị công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh GS, PGS;
3.
Bản trích ngang các
tiêu chuẩn của các ƯV (Mẫu số 09);
4.
Biên bản chi tiết
các cuộc họp của HĐ (Mẫu số 12);
5.
Bản thẩm định
hồ sơ của ứng viên có ký tên của người
thẩm định;
6.
Bản nhận xét của
thành viên Hội đồng đối với từng hồ
sơ của ứng viên (Mẫu số 07);
7.
Biên bản kiểm phiếu
và phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng
(Mẫu số 11);
8. Bộ
hồ sơ in trên giấy của ứng viên được
đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS theo quy định.
|
Chú ý: Đối với CSGDĐH có ứng viên
đăng ký xét đặc cách thì nộp thêm: Báo cáo của
Chủ tịch HĐGSCS về thành tích những đóng
góp nổi trội cho sự nghiệp KHCN của đất
nước và thế giới của ứng viên.
|
Chú ý: Đối với
HĐGS ngành, LN có ƯV đăng ký xét đặc cách thì
nộp thêm: Báo cáo của Chủ tịch HĐGS ngành, LN về
thành tích những đóng góp nổi trội cho sự nghiệp
KHCN của đất nước và thế giới của
ƯV.
|
VIII.
Một số lưu ý
khi kê khai các Biểu mẫu
(Kèm
theo Quyết định số 37)
1. Mẫu
số 01. Bản đăng ký xét đạt tiêu chuẩn
chức danh ghi rõ các nội dung sau:
a) Ứng viên tự
xác định và đề xuất các bài báo đăng trên
TCKH quốc tế có uy tín để thay thế các tiêu chuẩn
thiếu theo quy định tại Điều 5, 6, 7;
b) Các Bài báo KH ứng
viên đề xuất thay thế không được
đưa vào danh mục các CTKH tính điểm và tổng
điểm công trình quy đổi của ứng viên (tránh
tính trùng 2 lần).
2. Mẫu
số 05. Phiếu thẩm định HS đăng ký xét tại
HĐGSCS: Bổ sung các nội dung sau:
a) Các BB đăng
trên TCKH QT có uy tín do ƯV đề xuất thay thế các
TC còn thiếu theo Điều 5, 6, 7;
b) Người thẩm
định HS: cần thẩm định về số
lượng, chất lượng các bài báo thay thế nêu
trên và lập danh mục các bài báo thay thế.
3. Mẫu
số 06. Phiếu thẩm định HS đăng ký xét tại
HĐGS ngành, LN: Bổ sung các nội
dung sau:
a) Các bài báo
đăng trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín
do ứng viên đề xuất thay thế các tiêu chuẩn
còn thiếu theo Điều 5, 6, 7;
b) Người thẩm
định hồ sơ: cần thẩm định về
số lượng, chất lượng các bài báo thay thế
nêu trên và lập danh mục các bài báo thay thế.
4. Mẫu
số 08. Bản trích ngang các tiêu chuẩn tại Hội
đồng giáo sư cơ sở
a) Cần ghi rõ
trong phần ghi chú: tên CTKH thay thế cho TC còn thiếu quy
định tại Điều 5, 6, 7.
b) Các bài báo khoa học
ứng viên đề xuất thay thế không được
đưa vào danh mục các công trình khoa học tính điểm
và tổng điểm công trình quy đổi của ứng
viên (tránh tính trùng 2 lần).
5. Mẫu
số 09. Bản trích ngang các tiêu chuẩn tại Hội
đồng giáo sư ngành, liên ngành
a) Cần ghi rõ
trong phần ghi chú: tên CTKH thay thế cho TC còn thiếu quy
định tại Điều 5, 6, 7;
b) Các BBKH ứng
viên đề xuất thay thế không được
đưa vào danh mục các công trình khoa học tính
điểm và tổng điểm công trình quy đổi của
ứng viên (tránh tính trùng 2 lần).
BẢNG SO SÁNH TIÊU
CHUẨN CŨ VÀ MỚI
Quy định về xét công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư năm 2019
Quy định về
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh
giáo sư, phó giáo
sư năm 2019
I.
Căn cứ
1.
Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31/8/2018
của Thủ tướng Chính phủ ban
hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận
đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo
sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận
chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó
giáo sư;
2.
Thông tư 04/2019/TT-BGDĐT
ngày 28/3/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt
động của Hội đồng Giáo sư nhà nước,
các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội
đồng Giáo sư cơ sở;
3.
Thông tư
47/2014/TT-BGDĐT ngày 21/12/2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ
làm việc đối với giảng viên.
II. Một số điểm
mới của Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg so
với Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg
Trước đây
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo
sư, phó giáo sư được thực hiện theo
Quyết định số 174/2008/QĐ-TTg. Từ năm
2019, thực hiện theo Quyết định số
37/2018/QĐ-TTg. Sau đây là
một số điểm mới trong việc xét công
nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó
giáo sư:
1.
Đối tượng
quy định
rõ: giảng viên (giảng viên cơ hữu và giảng viên
thỉnh giảng theo quy định của pháp luật)
đang giảng dạy ở các đại học quốc
gia, đại học, trường đại học, học
viện, viện nghiên cứu được phép đào tạo
trình độ tiến sĩ, cơ sở thực hành của
cơ sở giáo dục đại học nhóm ngành sức
khỏe của Việt Nam.
2.
Tiêu chuẩn về
thâm niên và công trình khoa học
a) Về thâm niên đào
tạo: Ứng viên không đủ số giờ chuẩn giảng
dạy thì phải gấp hai lần điểm công
trình tối thiểu. Ứng viên PGS có bằng Tiến sĩ
không đủ 3 năm là không đủ tiêu chuẩn, không
được bù như QĐ 174.
b) Tiêu chuẩn về
bài báo khoa học đăng trên các tạp chí khoa học quốc
tế có uy tín hoặc (và) (bằng độc quyền sáng
chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ thuật,
thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục thể
thao đạt giải thưởng quốc tế (sau
đây gọi chung là bài báo khoa học đăng trên các tạp
chí khoa học quốc tế có uy tín )) là bắt buộc, ứng
viên được sử dụng các bài báo khoa học
đăng trên các tạp chí khoa học quốc tế có uy
tín để bù cho các tiêu chuẩn về công trình khoa học
còn thiếu.
c) Tiêu chuẩn về chủ
trì nhiệm vụ KH&CN, hướng dẫn chính NCS, học
viên cao học là tiêu chuẩn bắt buộc và không
được tính điểm công trình khoa học quy đổi.
Nếu không đủ các tiêu chuẩn đó được
thay thế bằng bài báo khoa học đăng trên tạp
chí quốc tế có uy tín.
d) Tiêu chuẩn về chủ
trì biên soạn sách phục vụ đào tạo từ trình
độ đại học trở lên là bắt buộc
đối với ứng viên GS, ứng viên không đủ
số điểm sách phục vụ đào tạo
được bù bằng điểm của bài báo khoa học
trên tạp chí quốc tế có uy tín.
3. Về tổng điểm các công trình khoa học quy
đổi
a) GV cơ hữu và GV
thỉnh giảng như nhau; Tổng điểm các công
trình KH quy đổi tối thiểu để xét đạt
tiêu chuẩn cao hơn (GS - 20 điểm, PGS - 10 điểm)
và các nhiệm vụ KH&CN, Hướng dẫn NCS không
tính điểm.
b) Cơ cấu của
tổng điểm các công trình KH quy đổi tối thiểu
để xét đạt tiêu chuẩn có chú ý đặc thù từng
lĩnh vực: Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật và
công nghệ, Khoa học sức khỏe, Khoa học xã hội
và nhân văn, Nghệ thuật, Thể dục thể thao.
4. Quy định rõ trách nhiệm HĐGS các cấp
a) HĐGS cơ sở: thẩm định
tính pháp lý, sự chuẩn xác của hồ sơ ứng
viên; xét các điều kiện theo quy định tại các
Điều 4, 5, 6 và 7; Phối hợp với cơ sở
GDĐH tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ
phục vụ tác chuyên môn và khả năng giao tiếp bằng
tiếng Anh.
b) HĐGS ngành, liên ngành tổ chức thẩm
định hồ sơ ứng viên và kết quả xét của
HĐGS cơ sở đề nghị; xác định
năng lực chuyên môn, kết quả nghiên cứu, định
hướng nghiên cứu của ứng viên theo từng
chuyên ngành; đánh giá, xác định các điều kiện
tiêu chuẩn bắt buộc; đánh giá và cho điểm các
công trình quy đổi theo quy định tại Điều
4, 5, 6 và 7; Đánh giá khả năng giao tiếp bằng tiếng
Anh của ứng viên thông qua Báo cáo tổng quan và trao đổi,
thảo luận với ứng viên (không tổ chức HĐ
đánh giá tiếng Anh riêng).
c) HĐGSNN: Xem xét Hồ sơ
đánh giá ứng viên tại HĐGS cơ sở, HĐGS
ngành, liên ngành và bỏ phiếu tín nhiệm.
5. Về tiêu chuẩn và trách nhiệm thành viên HĐGS các
cấp
a) Tiêu chuẩn thành viên
được nâng cao:
+ Có kết quả nghiên cứu
được công bố trên tạp chí khoa học quốc
tế có uy tín hoặc xuất bản ở nhà xuất bản
có uy tín trong 05 năm gần đây;
+ Thành thạo một ngoại
ngữ, giao tiếp tốt bằng tiếng Anh;
+ Giới thiệu ứng
viên là thành viên HĐGS ngành, liên ngành và Ủy viên HĐGSNN từ
3 nguồn, trong đó có nguồn online.
b) Trách nhiệm của
Thành viên HĐGS:
+ Từng thành viên HĐGS
ngành, liên ngành phải viết bản nhận xét (nêu rõ
điểm mạnh, điểm yếu về chuyên môn và kết
luận ứng viên có đủ hoặc không đủ
điều kiện) trước khi biểu quyết cho
ứng viên báo cáo khoa học tổng quan (cũ không có)
+ Biểu quyết bằng
phiếu kín: Tại HĐGS cơ sở và HĐGS ngành, liên
ngành đạt ít nhất 2/3 số phiếu của tổng
số thành viên HĐ (cũ theo QĐ 174 là 3/4); Tại
HĐGSNN: đạt ít nhất 1/2 số phiếu của tổng
số thành viên HĐ (cũ theo QĐ 174 là 2/3).
6. Đối với ứng
viên đăng ký
a)
Chủ động
đăng ký xét tại các HĐGSCS phù hợp (đối
với ứng viên là giảng viên cơ hữu của
cơ sở giáo dục đại học không thành lập
HĐGS cơ sở và ứng viên là giảng viên thỉnh giảng);
b)
Được quyền
lựa chọn đề xuất các bài báo quốc tế,
công trình, giải thưởng để thay thế các tiêu
chuẩn chưa đủ.
c)
Không quy định tuổi
của ứng viên.
III. TIÊU CHUẨN CHỨC
DANH GIÁO SƯ, PHÓ GIÁO SƯ
(theo Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg)
1.
Quy định chung (Điều 4):
|
Giáo sư
(Điều 4, khoản 1 Điều 5)
|
Phó Giáo sư
(Điều
4 khoản 1 Điều 5)
|
1. Đạo đức nghề nghiệp
|
Không vi phạm đạo đức nhà
giáo, không đang trong thời gian bị kỷ luật từ
hình thức khiển trách trở lên hoặc thi hành án hình sự;
trung thực, khách quan trong đào tạo, NCKH và các hoạt
động chuyên môn.
|
2. Thời gian làm nhiệm vụ ĐT từ
trình độ đại học trở lên đến
ngày hết hạn nộp hồ sơ
|
a) Đủ theo quy định tại khoản
2 Điều 5
|
Đủ theo quy định khoản 2,
khoản 3 Điều 6
|
b) Thời gian làm chuyên gia giáo dục tại
CSGDĐH nước ngoài được tính là thời
gian ĐT, nếu có: công hàm hoặc hợp đồng mời
giảng của CSGDĐH nước ngoài (ghi rõ nội
dung công việc, thời gian giảng dạy); quyết
định của Bộ trưởng BGD ĐT cử
đi làm chuyên gia giáo dục ở nước ngoài;
|
c) GV có trên 10 năm liên tục làm nhiệm
vụ ĐT mà trong 03 năm cuối có ≤ 12 tháng đi thực
tập, nâng cao trình độ => không tính là gián đoạn.
|
3. Hoàn thành nhiệm vụ và số giờ
chuẩn GD
|
Đủ theo quy định của Bộ
trưởng BGDĐ (ít nhất 1/2 số giờ chuẩn
giảng dạy trực tiếp trên lớp); Đối với
GV thỉnh giảng phải thực hiện ít nhất 50%
định mức giờ chuẩn giảng dạy => phải kèm nhận xét,
đánh giá bằng văn bản của người đứng
đầu CSGDĐH.
|
4. Ngoại ngữ
|
Thành thạo ít nhất một ngoại ngữ
phục vụ chuyên môn; có khả năng giao tiếp bằng
tiếng Anh.
|
2.
Quy định riêng (Điều 5, 6):
Khoản
|
Giáo sư (Điều 5)
|
Phó
Giáo sư (Điều
6)
|
Khoản 2
|
Bổ nhiệm PGS ≥ 03 năm;
- Chưa đủ 03
năm, không đủ số giờ chuẩn GD => phải ít nhất gấp hai lần điểm công
trình KH quy định tại điểm b khoản 9 Điều
này.
|
Có bằng TS
đủ 03 năm trở lên kể từ ngày ký quyết
định cấp bằng tính đến ngày hết hạn
nộp hồ sơ.
|
Khoản 3
|
Đã chủ trì hoặc tham gia phát triển CTĐT từ trình độ đại học trở lên hoặc
nhiệm vụ khoa học và công nghệ được cấp có thẩm
quyền thẩm định và đưa vào
sử dụng.
|
Có ít nhất 06 năm, trong đó phải có 03 năm cuối liên tục tham gia đào tạo, bồi
dưỡng từ trình độ ĐH trở
lên tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ;
Không
đủ 06 năm và không đủ số giờ chuẩn
GD => phải
có ít nhất gấp hai lần điểm CTKH quy
đổi quy định tại điểm b khoản 8
Điều này.
|
Khoản 4. Công bố
kết quả nghiên cứu khoa học (Công trình khoa
học (CTKH): bài báo khoa học hoặc (và) bằng độc
quyền sáng chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ
thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể
dục thể thao đạt giải thưởng Q.tế)
|
a) Là tác giả chính đã công bố được ít
nhất 03 CTKH;
Không đủ CTKH => phải có ít nhất 02 trong số
các CTKH nêu trên và 01 chương sách phục vụ ĐT do
một NXB có uy tín trên thế giới XB hoặc có ít nhất
02 trong số các CTKH và 01 sách chuyên khảo do một NXB có
uy tín xuất bản.
|
a) Là tác giả chính đã công bố được ít
nhất 02 CTKH;
Không đủ CTKH => có ít nhất 01 trong số các
công trình nêu trên và 01 chương sách phục vụ ĐT
do một NXB có uy tín trên thế giới XB hoặc có ít nhất
01 trong số các công trình nêu trên và 01 sách chuyên khảo do một
NXB có uy tín xuất bản;
|
b) Từ 01/01/2020: là tác giả chính đã công bố
được ít nhất 05 CTKH;
Không
đủ CTKH => phải có ít nhất 03 trong số các
CTKH nêu trên và 02 chương sách phục vụ đào tạo
do một NXB có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc
có ít nhất 03 trong số CTKH nêu trên và 02 sách chuyên khảo
do một NXB có uy tín xuất bản.
|
b) Từ 01/01/2020: là tác giả chính đã công bố
được ít nhất 03 CTKH;
Không đủ CTKH => phải có ít nhất 02 trong số
CTKH nêu trên và 01 chương sách phục vụ đào tạo
do một NXB có uy tín trên thế giới xuất bản hoặc
có ít nhất 02 trong số CTKH nêu trên và 01 sách chuyên khảo
do một NXB có uy tín xuất bản.
|
Khoản 5
(Sách phục vụ
đào tạo)
|
Chủ trì biên soạn sách phục vụ ĐT từ
trình độ ĐH trở lên phù hợp với chuyên
ngành xét công nhận đạt tiêu chuẩn CDGS.
|
|
Khoản 6
(Nhiệm vụ khoa học và công nghệ (NVKHCN))
|
- Chủ
trì thực hiện ít nhất 02 NVKHCN cấp bộ hoặc
01 NVKHCN cấp quốc gia đã nghiệm thu kết quả từ
đạt yêu cầu trở lên.
- Không đủ =>
được thay thế 01 NVKHCN cấp Bộ = 01 CTKH.
|
Khoản 5:
- Chủ
trì thực hiện ít nhất 02 NVKHCN cấp
cơ sở hoặc 01 NVKHCN cấp Bộ đã
nghiệm thu kết quả từ đạt yêu cầu trở
lên.
- Không đủ => được thay thế bằng
01 CTKH
|
Khoản 7
(Hướng
dẫn NCS và HV cao học)
|
- Hướng
dẫn chính ít nhất 02 NCS được cấp
bằng TS theo quy định của pháp luật.
- Không
hướng dẫn đủ NCS: hướng dẫn
chính 01 NCS được thay thế bằng 03 CTKH.
|
Khoản 6.
Hướng dẫn ít nhất 02 HV
được cấp bằng ThS hoặc hướng
dẫn chính hoặc phụ ít nhất 01 NCS
được cấp bằng TS.
- Với
ngành KHSK,
hướng dẫn 01 HV bảo vệ thành công LV chuyên
khoa hoặc bác sĩ nội trú = hướng dẫn 01 HV
được cấp bằng ThS;
- Không
hướng dẫn đủ HV hoặc NCS: thay hdẫn
01 HV được
cấp bằng ThS = 01 CTKH.
|
Khoản 8
(Bài báo khoa học quy định tại
Điều 5, 6 (khoản 4, 6, 7) và điểm c khoản 9
Điều 5)
|
Được công bố trên các tạp chí KHQT có uy tín
từ sau khi được công nhận đạt tiêu chuẩn
chức danh PGS.
|
Khoản
7.
Được công bố trên các tạp chí KHQT có uy tín
từ sau khi ứng viên bảo vệ thành công luận án
tiến sĩ.
|
Khoản 9
(Tổng số điểm CTKH quy đổi tối thiểu)
|
≥ 20,0 điểm CTKH quy đổi, trong đó:
|
Khoản 8.
≥ 10,0 điểm CTKH quy đổi, trong đó:
|
a) trong 03 năm đến ngày hết hạn nộp hồ
sơ: Có ít nhất 5,0 điểm;
|
a) trong 03 năm đến ngày hết hạn nộp
HS: Có ít nhất 2,5 điểm;
|
b) - ƯV lĩnh vực KHTN, KT&CN, KHSKhỏe có ≥
12,0 điểm CTKH.
- ƯV Lĩnh vực KHXH&NV, NT, TDTT có ≥ 8,0
điểm CTKH
|
b) - ƯV lĩnh vực KHTN, KT&CN, KHSKhỏe có ≥
6,0 điểm CTKH.
- ƯV lĩnh vực KHXH&NV, NT, TDTT có ≥ 4,0
điểm CTKH
|
c) - Ứng viên lĩnh vực KHTN, KT&CN, KH sức khỏe
có ≥ 3,0 điểm CTKH từ việc biên soạn sách
phục vụ đào tạo, trong đó có ít nhất 1,5
điểm tính từ biên soạn giáo trình hoặc (và) sách
chuyên khảo.
- Ứng viên lĩnh
vực KHXH&NV, NT, TDTT có ít
nhất 5,0 điểm CTKH từ việc biên soạn
sách phục vụ ĐT, trong đó có ít nhất 2,5 điểm
tính từ biên soạn giáo trình hoặc (và) sách chuyên khảo.
- Không
đủ số
điểm quy định trên thì
được thay thế bằng điểm quy đổi
từ các CTKH.
|
|
3.
Tổng hợp các tiêu chuẩn:
CHỈ
TIÊU
|
Giáo sư
(Khoản 9,
Điều 5)
|
Phó Giáo
sư
(Khoản 8,
Điều 6)
|
Tổng
điểm
|
≥ 20
|
≥ 10
|
Trong
đó: 3 năm cuối
|
≥ 5
|
≥ 2,5
|
KHTN,
KT&CN, KHSK
|
|
≥ 12
Bài báo KH hoặc
(và) bằng độc quyền sáng chế; giải pháp
hữu ích.
|
≥ 6
Bài báo KH,
bằng độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích.
|
- Sách
phục vụ đào tạo (điểm c, khoản 9,
Điều 5)
|
≥ 3
|
|
Trong đó: Giáo trình hoặc (và) Chuyên khảo
|
≥ 1,5
|
|
KHXH&NV,
NT, TDTT
|
|
≥ 8 CTKH
Từ bài báo KH hoặc (và) giải pháp hữu ích; tác
phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi
đấu TDTT đạt giải thưởng quốc
gia, quốc tế.
|
≥ 4 CTKH
Từ các bài báo KH hoặc giải pháp hữu ích; tác
phẩm nghệ thuật, thành tích huấn luyện, thi
đấu TDTT đạt giải thưởng quốc
gia, quốc tế.
|
- Sách phục vụ đào tạo (điểm c,
khoản 9, Điều 5)
|
≥ 5
|
|
Trong đó: Giáo trình hoặc (và) Chuyên khảo
|
≥ 2,5
|
|
4.
Những nội dung
khác
4.1.
Định mức GV: 270 giờ chuẩn/năm học,
trong đó, trực tiếp trên lớp ≥ 50%. GV thỉnh
giảng phải thực hiện ít nhất 50% định
mức giờ chuẩn
4.2. Quy đổi
giờ chuẩn
a) Một tiết
giảng Lý thuyết trên lớp cho 40 SV tính 1,0 giờ chuẩn,
tùy quy mô, điều kiện làm việc cụ thể từng
lớp, có thể nhân hệ số ≤1,5;
b) Một tiết
giảng chuyên đề, giảng lý thuyết cho lớp
trình độ ThS, TS và một tiết giảng bằng tiếng
nước ngoài đối với môn học không phải
môn ngoại ngữ được tính bằng 1,5 đến
2,0 giờ chuẩn;
c) Một tiết
hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm, thảo
luận trên lớp được tính tối đa 1,0 giờ
chuẩn;
d) Hướng dẫn
thực tập: 1 ngày làm việc được tính tối
đa 2,5 giờ chuẩn;
đ)
Hướng dẫn đồ án, khóa luận TN ĐH
được tính tối đa 25 giờ chuẩn/ĐA,
KL;
e) Hướng dẫn
luận văn ThS được tính tối đa 70 giờ
chuẩn cho một LV;
g) Hướng dẫn
luận án TS được tính tối đa 200 giờ chuẩn
cho một LA.
5.
Thành thạo ngoại ngữ, giao tiếp
được bằng tiếng Anh
(khoản
5, 6 Điều 2 Quyết định 37/2018/QĐ-TTg)
"5. Sử dụng thành thạo ngoại ngữ
phục vụ công tác chuyên môn” cho cùng một ngoại ngữ:
a) Đọc hiểu
được bài báo và các tài liệu chuyên môn; viết
được các bài báo chuyên môn; trình bày, thảo luận
(nghe, nói) chuyên môn bằng ngoại ngữ;
b) Đã học tập,
nghiên cứu toàn thời gian ở nước ngoài và
được cấp bằng đại học, bằng
thạc sĩ hoặc bằng tiến sĩ của cơ sở
giáo dục đại học nước ngoài;
c) Đang giảng dạy
một môn chuyên môn bằng ngoại ngữ;
d) Đã tốt nghiệp
đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài và
được cấp bằng cử nhân ngôn ngữ nước
ngoài;
đ) Đạt trình
độ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo quy định
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt
Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
6. Giao tiếp được
bằng tiếng Anh” là diễn đạt được
những điều muốn trình bày cho người khác hiểu
và hiểu được người khác nói bằng tiếng
Anh những thông tin chung về chuyên môn và giao tiếp thông
thường."
6.
Công trình khoa học được
tính điểm quy đổi
Điều
7 - Quyết định 37/2018/QĐ-TTg
6.1. Công trình khoa học quy đổi gồm:
a)
Bài báo khoa học;
b)
Kết quả nghiên cứu,
ƯDKHCN được cấp bằng độc quyền
sáng chế trong nước, QT;
c)
Giải pháp hữu ích
được ứng dụng có hiệu quả trong thực
tiễn quản lý nhà nước, trong đổi mới quản
lý và phát triển kinh tế - xã hội;
d)
Sách để ĐT, bồi
dưỡng từ trình độ ĐH trở lên đã
được cấp có thẩm quyền thẩm định,
nghiệm thu và sử dụng; chương sách do NXB có uy tín
trên thế giới XB;
e)
Báo cáo KH được
xuất bản toàn văn trong kỷ yếu có mã số chuẩn
quốc tế ISBN của hội thảo KH quốc gia, quốc
tế;
f)
Tác phẩm nghệ thuật
(sáng tác âm nhạc, S.khấu, Đ.ảnh, múa, mỹ thuật,
kiến trúc và CT biểu diễn NT), thành tích huấn luyện,
thi đấu TDTT đạt giải thưởng QG, QT.
6.2. Mỗi loại
công trình khoa học phải có nội dung phù hợp với
ngành, chuyên ngành đăng ký và được tính bằng
điểm quy đổi theo Phụ lục I. Tính điểm
quy đổi căn cứ vào chất lượng KH; đối
với các bài báo KH, căn cứ vào hệ số ảnh
hưởng của tạp chí, chỉ số trích dẫn của
bài báo.
6.3. CTKH
có nội dung trùng lặp với công trình khác từ ≥
30% chỉ tính điểm quy đổi một lần.
Không
tính: Bài đăng báo và sách phổ biến KH,
tóm tắt kết quả nghiên cứu, báo cáo tổng kết,
tổng quan, nhận xét, đánh giá, dịch thuật.
7.
Cách tính điểm cho
tác giả và tính điểm quy đổi cho CTKH (Quyết
định 37/2018/QĐ-TTg)
"Điều 8. Cách tính điểm cho tác giả của
CTKH: Có nhiều tác giả tham gia thì tác giả
chính được hưởng 1/3 số điểm; số
điểm còn lại được chia theo giá trị
đóng góp của mỗi người kể cả tác giả
chính; Trường hợp không thể xác định cụ
thể thì số điểm còn lại được chia
đều cho từng người tham gia."
Phụ
lục 1: Cách tính điểm quy đổi đối với
KQ ứng dụng KH&CN:
+ Mỗi kết quả
ứng dụng khoa học, công nghệ được cấp
bằng độc quyền sáng chế được tính
từ 1,0 đến tối đa 3,0 điểm.
+ Mỗi giải
pháp hữu ích được ứng dụng có hiệu quả
trong thực tiễn quản lý nhà nước, trong đổi
mới quản lý và phát triển kinh tế - xã hội
được tính từ 1,0 đến tối đa 2,0
điểm.
+ Mỗi tác phẩm
nghệ thuật (âm nhạc, mỹ thuật, sân khấu,
điện ảnh, múa, kiến trúc và chương trình biểu
diễn), thành tích huấn luyện, thi đấu thể dục
thể thao đạt giải thưởng quốc gia
được tính tối đa đến 1,0 điểm,
nếu đạt giải thưởng quốc tế
được tính tối đa đến 1,5 điểm.
IV.
Quy trình xét duyệt tại HĐGSCS và HĐGS ngành, liên
ngành
|
HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ
SỞ (Điều 12)
|
HỘI
ĐỒNG GIÁO SƯ NGÀNH, LN (Điều 19)
|
I
|
Trước kỳ họp
HĐGS cơ sở, HĐGS ngành, liên ngành
|
1. Thu
nhận HS
|
Chủ tịch HĐGS
cơ sở tổ chức thu nhận hồ sơ.
|
Chủ tịch HĐGS ngành,
liên ngành nhận hồ sơ tại Văn phòng HĐGSNN
|
2. Rà soát HS
|
Chủ
tịch HĐGS cơ sở tổ chức rà soát hồ
sơ của ứng viên, xét các điều kiện theo quy
định tại các Điều 4, 5, 6 và 7 tại
Quyết định số 37.
|
|
3. Phân công
thẩm định
|
Chủ tịch HĐGS
cơ sở phân công thành viên HĐ hoặc mời các GS,
PGS ở trong nước hoặc nước ngoài
để thẩm định.
|
Chủ
tịch HĐGS ngành, liên ngành phân công thành viên HĐ
hoặc mời các GS, PGS ở trong nước hoặc
nước ngoài để thẩm định
|
Yêu cầu
|
- Mỗi hồ sơ
đăng ký xét GS phải có ít nhất 03 GS cùng ngành, chuyên
ngành với ƯV thẩm định
- Mỗi hồ sơ
đăng ký xét PGS phải có ít nhất 03 GS hoặc PGS
cùng ngành, chuyên ngành với ƯV thẩm định;
- Người thẩm
định chịu trách nhiệm về kết quả
thẩm định, đánh giá, nhận xét của mình
đối với hồ sơ ứng viên.
|
II
|
Kỳ họp của
HĐGS cơ sở, HĐGS ngành, liên ngành
|
1. Thẩm định
|
Người thẩm
định đọc Bản trích ngang (Mẫu số 08).
Chú ý: cần ghi rõ đầy đủ
ngày, tháng, năm có QĐ cấp bằng/nước;
- Mỗi thành viên có trách
nhiệm thẩm định tính pháp lý, sự chuẩn xác
của hồ sơ; các văn bản sao chụp; thâm niên
đào tạo và các kết quả đào tạo, NCKH
của ứng viên, có ký tên, nêu rõ ưu, nhược
điểm từng hồ sơ viết Phiếu thẩm
định (Mẫu số 05).
|
- Người thẩm
định đọc Bản trích ngang (Mẫu số 09);
- Người thẩm
định ký tên, nhận xét, đánh giá về các
nhiệm vụ quy định tại Điều 3
viết Phiếu thẩm định (Mẫu số 06);
- Nếu
người thẩm định không phải là thành viên
HĐ thì cần tự niêm phong kín kết quả thẩm
định và chuyển cho thường trực HĐ;
Thường trực HĐ mở niêm phong trong cuộc
họp để công bố kết quả thẩm
định của người thẩm định không
phải là thành viên HĐ.
|
2. ƯV trình bày BC tổng quan
|
- Căn
cứ vào Phiếu thẩm định, HĐ quyết
định những UV đủ điều kiện
để trình bày BCKHTQ.
-
Ứng viên trình bày báo cáo khoa học tổng quan
|
- UV
viên trình bày Báo cáo khoa học tổng quan bằng tiếng Anh.
Các thành viên HĐGS ngành, LN trao đổi trực tiếp
với UV về những nội dung UV trình bày trong Báo cáo
khoa học tổng quan, các nội dung liên quan về chuyên
môn, nghiệp vụ của ứng viên;
-
Đối với các nhóm ngành KH đặc thù: ứng viên
có thể trình bày Báo cáo tổng quan bằng tiếng
Việt.
|
3
|
Phối hợp với
cơ sở giáo dục đại học tổ chức
đánh giá năng lực ngoại ngữ phục vụ
công tác chuyên môn và khả năng giao tiếp tiếng Anh
của từng ƯV.
|
- Các thành viên HĐGS ngành, LN
trao đổi trực tiếp với UV để
đánh giá trình độ giao tiếp bằng tiếng Anh
của ứng viên;
- Đối với các nhóm
ngành khoa học đặc thù: HĐGS ngành, LN phối
hợp với HĐGSNN tổ chức đánh giá trình
độ giao tiếp bằng tiếng Anh của ứng
viên.
|
4. Đánh giá và kết luận về HS
của ƯV
|
- Các
thành viên HĐ trao đổi, thảo luận công khai, dân
chủ về hồ sơ của UV; trao đổi
trực tiếp với ứng viên về những nội
dung trình bày trong Báo cáo khoa học tổng quan và các nội
dung liên quan về chuyên môn, nghiệp vụ của ứng
viên.
-
Biểu quyết thông qua danh sách những ƯV có
đủ các điều kiện để
được HĐ bỏ phiếu tín nhiệm.
|
- Các thành viên HĐ trao đổi,
thảo luận công khai, dân chủ về các ý kiến
thẩm định, đánh giá, nhận xét đối
với từng hồ sơ. Trên cơ sở đó,
mỗi thành viên HĐ viết Bản nhận xét (Mẫu
số 07) có ký tên, nêu rõ điểm mạnh, điểm
yếu về chuyên môn của ứng viên và kết
luận ứng viên có đủ hoặc không đủ
điều kiện để công nhận đạt tiêu
chuẩn chức danh GS, PGS
- Biểu
quyết thông qua danh sách những ứng viên có đủ
các điều kiện để được HĐ
bỏ phiếu tín nhiệm.
|
5. bỏ phiếu tín nhiệm
từng ƯV
|
-
Bỏ phiếu tín nhiệm đối với ƯV
chức danh GS, PGS (Mẫu số 11. Biên bản kiểm
phiếu);
-
Mỗi hồ sơ ƯV phải đạt ít nhất
2/3 số phiếu của tổng số thành viên HĐGS
cơ sở.
|
-
Bỏ phiếu tín nhiệm đối với ƯV
chức danh GS, PGS
(Mẫu
số 11. Biên bản kiểm phiếu);
-
Mỗi hồ sơ ƯV phải đạt ít nhất
2/3 số phiếu của tổng số thành viên HĐGS
ngành, liên ngành.
-
Kết quả bỏ phiếu được công bố
công khai tại phiên họp hội đồng.
|
6. Công khai
kết quả
|
- Chủ tịch HĐGS
cơ sở tổ chức tổng hợp kết quả
xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh GS, PGS;
công bố công khai trên trang TTĐT của CSGDĐH và BC
kết quả xét lên người đứng đầu
CSGD ĐH
- Sau khi công khai ít nhất 15
ngày, người đứng đầu CSGDĐH báo cáo
kết quả xét lên HĐGSNN.
|
- Chủ tịch HĐGS
ngành, liên ngành có trách nhiệm công bố công khai kết
quả xét của HĐ ít nhất 15 ngày trên Trang TTĐT
của HĐGSNN trước khi báo cáo HĐGSNN kết
quả xét của HĐGS ngành, liên ngành;
- Nội dung
công bố công khai gồm: tổng điểm và
điểm quy đổi của: Bài báo KH, sách chkhảo,
giáo trình, sách thkhảo, sách hdẫn; KQ ứng dụng KHCN
được cấp bằng độc quyền sáng
chế; giải pháp hữu ích; tác phẩm nghệ
thuật, thành tích huấn luyện, thi đấu thể
thao đạt giải thưởng qgia, qtế.
|
V. Trình tự xét tại Hội đồng Giáo sư nhà
nước (Điều 20)
1.
Chủ tịch
HĐGSNN tổ chức
họp để Chủ
tịch HĐGS ngành, liên ngành báo cáo kết quả
xét và trả lời chất
vấn của
thành viên HĐGSNN.
2.
Thành viên HĐGSNN trao đổi, thảo
luận công khai, dân chủ về kết quả thẩm
định hồ sơ và việc tổ chức xét của
HĐGS sư ngành, liên ngành.
3.
Bầu Ban kiểm phiếu và tiến
hành bỏ phiếu (Mẫu số 11 Phụ lục II) đối
với kết quả xét của HĐGS ngành, liên ngành và danh
sách ứng viên đủ điều kiện được
công nhận đạt TCCD GS, PGS. Kết quả bỏ phiếu
phải đạt trên 1/2 tổng số thành viên HĐGSNN
đồng ý.
4.
HĐGSNN thông qua Nghị quyết kỳ
họp, công bố kết quả trên Trang TTĐT của
HĐGSNN và Cổng TTĐ tử của BGD&ĐT.
5.
Công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh giáo sư, phó giáo sư:
a) Căn cứ NQ kỳ họp,
sau thời hạn 15 ngày công bố kết quả, Chủ tịch
HĐGSNN ký quyết định công nhận và cấp giấy
chứng nhận đạt TCCD GS, PGS cho các ứng viên. Hết
thời hạn 05 năm kể từ ngày có quyết định
công nhận đạt TC, nếu ƯV không được
bổ nhiệm CD GS, PGS tại CSGDĐH thì QĐ này hết
hiệu lực;
b) HĐGSNN có trách nhiệm gửi
quyết định kèm theo DS GV được công nhận
đạt TCCD GS, PGS tới BGD&ĐT, các CSGD ĐH, các tổ
chức, cá nhân có liên quan và báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
VI.
Ứng viên đăng ký xét theo trường
hợp đặc biệt (Điều 21)
- Nhà giáo, nhà khoa học có những đóng góp nổi trội
cho sự nghiệp khoa học công nghệ của đất
nước và thế giới thì được
HĐGSNN xét đặc cách quy định tại Điều
5, Điều 6 và báo cáo Thủ tướng CP xem xét trước
khi QĐ.
Quy
trình được thực hiện như sau:
1. Ứng viên phải thuyết trình (có văn bản kèm
theo) về “những đóng góp nổi trội cho sự
nghiệp KHCN của đất nước và thế giới”
trước HĐGSCS và HĐGS ngành, liên ngành;
2. HĐGSCS và HĐGS ngành, liên ngành đánh giá, kết luận;
3. Chủ tịch HĐGSCS và Chủ tịch HĐGS ngành,
liên ngành có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản về
“những đóng góp nổi trội cho sự nghiệp
khoa học công nghệ của đất nước và thế
giới” của ứng viên gửi lên HĐGSNN;
4. HĐGSNN họp xem xét, thảo luận trên cơ sở
các tài liệu do HĐGSCS và HĐGS ngành, liên ngành báo cáo;
Nếu được HĐGSNN biểu quyết
đưa vào bầu thì Phiếu bầu đối với ứng
viên xét đặc cách là danh sách phiếu bầu riêng.
VII.
Tài liệu, hồ
sơ cần nộp đến Văn phòng HĐGSNN
Hồ
sơ BC kết quả xét của CSGDĐH
(Thời
hạn cuối cùng là 25/8/2019)
|
Hồ
sơ BC kết quả xét của HĐGS ngành, LN
(Thời
hạn cuối cùng là 15/10/2019)
|
1.
CV của người
đứng đầu CSGDĐH đề nghị
HĐGSNN xét và công nhận đạt tiêu chuẩn CD GS, PGS
cho ƯV;
2.
Bản BC kết quả
xét của HĐGSCS (Mẫu số 14)
3.
Danh sách ƯV
được đề nghị xét công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh GS, PGS;
4.
Bản trích ngang các TC
các ƯV (Mẫu số 08);
5.
BB chi tiết các cuộc
họp của HĐ (Mẫu số 12);
6.
Phiếu thẩm định
có ký tên của thành viên Hội đồng đối với
từng hồ sơ;
7.
Biên bản kiểm phiếu
và phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng
(Mẫu số 11);
8.
01 bộ hồ sơ
in trên giấy của ứng viên được đề
nghị công nhận đạt TCCD GS, PGS.
|
1.
Bản BC về kết
quả xét của Chủ tịch HĐGS ngành, LN (Mẫu số
14);
2.
Danh sách ứng viên
được đề nghị công nhận đạt
tiêu chuẩn chức danh GS, PGS;
3.
Bản trích ngang các
tiêu chuẩn của các ƯV (Mẫu số 09);
4.
Biên bản chi tiết
các cuộc họp của HĐ (Mẫu số 12);
5.
Bản thẩm định
hồ sơ của ứng viên có ký tên của người
thẩm định;
6.
Bản nhận xét của
thành viên Hội đồng đối với từng hồ
sơ của ứng viên (Mẫu số 07);
7.
Biên bản kiểm phiếu
và phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng
(Mẫu số 11);
8. Bộ
hồ sơ in trên giấy của ứng viên được
đề nghị công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh GS, PGS theo quy định.
|
Chú ý: Đối với CSGDĐH có ứng viên
đăng ký xét đặc cách thì nộp thêm: Báo cáo của
Chủ tịch HĐGSCS về thành tích những đóng
góp nổi trội cho sự nghiệp KHCN của đất
nước và thế giới của ứng viên.
|
Chú ý: Đối với
HĐGS ngành, LN có ƯV đăng ký xét đặc cách thì
nộp thêm: Báo cáo của Chủ tịch HĐGS ngành, LN về
thành tích những đóng góp nổi trội cho sự nghiệp
KHCN của đất nước và thế giới của
ƯV.
|
VIII.
Một số lưu ý
khi kê khai các Biểu mẫu
(Kèm
theo Quyết định số 37)
1. Mẫu
số 01. Bản đăng ký xét đạt tiêu chuẩn
chức danh ghi rõ các nội dung sau:
a) Ứng viên tự
xác định và đề xuất các bài báo đăng trên
TCKH quốc tế có uy tín để thay thế các tiêu chuẩn
thiếu theo quy định tại Điều 5, 6, 7;
b) Các Bài báo KH ứng
viên đề xuất thay thế không được
đưa vào danh mục các CTKH tính điểm và tổng
điểm công trình quy đổi của ứng viên (tránh
tính trùng 2 lần).
2. Mẫu
số 05. Phiếu thẩm định HS đăng ký xét tại
HĐGSCS: Bổ sung các nội dung sau:
a) Các BB đăng
trên TCKH QT có uy tín do ƯV đề xuất thay thế các
TC còn thiếu theo Điều 5, 6, 7;
b) Người thẩm
định HS: cần thẩm định về số
lượng, chất lượng các bài báo thay thế nêu
trên và lập danh mục các bài báo thay thế.
3. Mẫu
số 06. Phiếu thẩm định HS đăng ký xét tại
HĐGS ngành, LN: Bổ sung các nội
dung sau:
a) Các bài báo
đăng trên tạp chí khoa học quốc tế có uy tín
do ứng viên đề xuất thay thế các tiêu chuẩn
còn thiếu theo Điều 5, 6, 7;
b) Người thẩm
định hồ sơ: cần thẩm định về
số lượng, chất lượng các bài báo thay thế
nêu trên và lập danh mục các bài báo thay thế.
4. Mẫu
số 08. Bản trích ngang các tiêu chuẩn tại Hội
đồng giáo sư cơ sở
a) Cần ghi rõ
trong phần ghi chú: tên CTKH thay thế cho TC còn thiếu quy
định tại Điều 5, 6, 7.
b) Các bài báo khoa học
ứng viên đề xuất thay thế không được
đưa vào danh mục các công trình khoa học tính điểm
và tổng điểm công trình quy đổi của ứng
viên (tránh tính trùng 2 lần).
5. Mẫu
số 09. Bản trích ngang các tiêu chuẩn tại Hội
đồng giáo sư ngành, liên ngành
a) Cần ghi rõ
trong phần ghi chú: tên CTKH thay thế cho TC còn thiếu quy
định tại Điều 5, 6, 7;
b) Các BBKH ứng
viên đề xuất thay thế không được
đưa vào danh mục các công trình khoa học tính
điểm và tổng điểm công trình quy đổi của
ứng viên (tránh tính trùng 2 lần).
BẢNG SO SÁNH TIÊU
CHUẨN CŨ VÀ MỚI