CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ
ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ BẢO HIỂM
(Ban hành theo Quyết định số ........./QĐ-ĐHKTQD ngày ....... tháng ...... năm 20..... của Hiệu trưởng Trường ĐH KTQD)
TRÌNH ĐỘ ĐÀO TẠO: THẠC SĨ ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH ĐÀO TẠO: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ NGÀNH ĐÀO TẠO: 834.02.01
CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO: KINH TẾ BẢO HIỂM
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO
Trang bị cho học viên những kiến thức nâng cao về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh và tài chính, những kiến thức chuyên sâu được nâng cao về các lĩnh vực bảo hiểm (Bảo hiểm thương mại; Bảo hiểm xã hội; Bảo hiểm y tế; Bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tiền gửi); có tư duy độc lập; có năng lực tự nghiên cứu và tổ chức nghiên cứu để đáp ứng yêu cầu thực tế.
2. CHUẨN ĐẦU RA
2.1. Kiến thức
Làm chủ kiến thức chuyên ngành bảo hiểm, trang bị cho học viên những kiến thức nâng cao về kinh tế, quản lý, quản trị kinh doanh, tài chính ngân hàng và pháp luật, đặc biệt là những kiến thức chuyên sâu, nâng cao về các loại hình Bảo hiểm; Quản trị kinh doanh bảo hiểm và Quản trị tài chính nói chung. Từ đó, có thể phát triển những kiến thức mới về quản trị kinh doanh bảo hiểm.
2.2. Kỹ năng
Có kỹ năng chuyên sâu về các lĩnh vực bảo hiểm; biết tổ chức phân tích, đánh giá, xây dựng, tư vấn chính sách, cũng như tổ chức triển khai các chính sách về bảo hiểm; có kỹ năng tổ chức làm việc theo nhóm để giải quyết các vấn đề mà thực tiễn đặt ra liên quan đến các lĩnh vực kinh doanh Bảo hiểm nói riêng và thị trường Tài chính nói chung.
Ngoài ra, học viên có kỹ năng ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được 1 bài báo hay 1 bài phát biểu, có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong các tình huống chuyên môn thông thường; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề quản lý nói chung và quản trị kinh doanh bảo hiểm nói riêng bằng ngoại ngữ. Để thực hiện được những công việc trên trình độ ngoai ngữ tiếng Anh phải đạt mức tối thiểu B1 châu Âu.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Có đạo đức và trách nhiệm nghề nghiệp; gương mẫu chấp hành chính sách pháp luật của Nhà nước; có tinh thần cầu thị; biết lắng nghe để chủ động, sáng tạo trong công tác quản lý và quản trị kinh doanh.
- Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn, đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ trong quản lý và quản trị kinh doanh.
- Có khả năng thẩm định, xây dựng kế hoạch, có năng lực phát huy trí tuệ trong quản lý và quản trị kinh doanh; có khả năng nhận định, đánh giá và đưa ra những quyết định phương hướng phát triển về nhiệm vụ và những công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn về quản trị kinh doanh bảo hiểm, từ đó xử lý những vấn đề lớn mà thực tiễn đặt ra.
3. YÊU CẦU ĐẦU VÀO
a) Thí sinh dự thi ngành đúng, phù hợp hoặc nội dung chương trình đào tạo đại học khác biệt <10% so với nội dung chương trình đào tạo chuyên ngành tương ứng tại ĐHKTQD thì không phải học bổ sung kiến thức đại học (BSKT).
b) Thí sinh dự thi ngành gần và nội dung chương trình đào tạo đại học khác biệt từ 10% - 20% so với nội dung chương trình đào tạo chuyên ngành tương ứng tại ĐHKTQD thì phải học BSKT 3 môn chuyên ngành.
c) Thí sinh dự thi ngành gần và nội dung chương trình đào tạo đại học khác biệt từ 20% – 40% so với nội dung chương trình đào tạo chuyên ngành tương ứng tại ĐHKTQD thì phải học BSKT 5 môn (2 môn cơ sở và 3 môn chuyên ngành).
d) Thí sinh tốt nghiệp ngành khác (nội dung chương trình đào tạo khác biệt >40% so với nội dung chương trình đào tạo tương ứng tại ĐHKTQD) được dự thi vào chuyên ngành thuộc ngành cần có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong các lĩnh vực này.
- Nếu ngành tốt nghiệp đại học thuộc một trong các lĩnh vực công nghệ, kỹ thuật, khoa học tự nhiên, kiến trúc, xây dựng, nông – lâm nghiệp, công nghệ thông tin, luật, … thì phải học BSKT 7 môn (4 môn cơ sở và 3 môn chuyên ngành).
- Nếu ngành tốt nghiệp đại học thuộc các ngành ngoại ngữ, y khoa, chính trị, văn hóa – nghệ thuật, thể dục thể thao, mỹ thuật, … thì phải học BSKT 9 môn (6 môn cơ sở và 3 môn chuyên ngành).
4. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 2 năm
5. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC: 45 tín chỉ
6. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Là công dân nước CHXHCN Việt Nam và người nước ngoài.
7. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP: Đào tạo theo hệ thống tín chỉ
8. THANG ĐIỂM: 10
9. CẤU TRÚC KIẾN THỨC CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
Kiến thức cơ bản: 9 tín chỉ
Kiến thức bắt buộc: 5 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 4 tín chỉ
Kiến thức ngành: 16 tín chỉ
Kiến thức bắt buộc: 8 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 8 tín chỉ
Kiến thức chuyên ngành: 10 tín chỉ
Kiến thức bắt buộc: 6 tín chỉ
Kiến thức tự chọn: 4 tín chỉ
Luận văn: 10 tín chỉ
10. MÔN THI ĐẦU VÀO
Môn Luận
Môn Kiến thức kinh tế tổng hợp
Môn Ngoại ngữ: Tiếng Anh (là môn điều kiện, được miễn thi khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định)